Số: 2/KH-TH&THCSTM Thanh minh, ngày 31 tháng 5 năm 2021
KẾ HOẠCH
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG TH&THCS THANH MINH GIAI ĐOẠN 2021-2025 TẦM NHÌN 2030
Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14;
Căn cứ Điều lệ các cấp học: Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 đối với trường Tiểu học; Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 đối với trường trung học cơ sở, trường THPT và trường phồ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ các thông tư quy định về kiếm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Thông tư số 17/2018/TT- BGDĐT ngày 28/8/2018 đối với trường tiểu học; Thông tư số 18/2018/TT- BGDĐT ngày 22/8/2018 đối với trường trung học cơ sở, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ các thông tư quy định về Chuẩn Hiệu trưởng cơ sở giáo dục: Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018 đối với giáo dục phổ thông; Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sơ giáo dục thường xuyên; Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ GDĐT về Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống 2 giáo dục quốc dân;
Căn cứ kết quả đạt được trong giai đoạn 2015-2020 của cấp Tiểu học và cấp THCS; Nghị quyết đại hội đảng bộ xã Thanh Minh nhiệm kỳ 2020-2025; Nghị quyết của Đảng bộ Thành phố Điện Biên Phủ nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Công văn số 350/PGDĐT-TCCB ngày 06/4/2021 của Phòng Giáo dục và đào tạo Thành phố Điện Biên Phủ, về việc xây dựng kế hoạch chiến lược phát triên của cơ sở giáo dục;
Trường TH&THCS Thanh Minh, xây dựng Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2021-2025 tầm nhìn đến năm 2030, cụ thể như sau:
Trường TH&THCS Thanh Minh được được sáp nhập từ Trường Tiếu học Thanh Minh và trường THCS Thanh Minh kể từ ngày 01/01/2020 theo Quyết định số 2079/QĐ-ƯBND ngày 30/12/2019 của ƯBND thành phố Điện Biên Phu.
Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo của Thành ủy, HĐND, ƯBND Thành phố Điện Biên Phủ, Đảng ủy, HĐND, ƯBND xã Thanh Minh. Sự quan tâm chỉ đạo trực tiếp sát sao cùa Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Điện Biên Phù.
- Đội ngũ CBGV,NV năm học 2020-2021
Tổng số Cán bộ, giáo viên, nhân viên: 29 Đ/c.
Trong đó: Quản lý: 02 Đ/c; Giáo viên: 22 Đ/c; Nhân viên: 05 Đ/c. Cụ thể
+ Tiểu học: Tổng số 16 (BGH: 01; giáo viên: 12; nhân viên: 03).
+ THCS: 13 (BGH: 01; giáo viên: 10; nhân viên: 02)
Trình độ chuyên môn: 19/22 đ/c đạt chuẩn tỷ lệ 86,4% (03 đ/c chưa đạt chuân đang học Đại học)
Chi bộ Đảng: 18 đồng chí.
Đoàn Thanh niên: 03 đồng chí.
Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên: nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, luôn mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm, đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
Đội ngũ giáo viên nhà trường năng lực chuyên môn tương đối vững vàng, nhiệt tình, tâm huyết với nghề. Hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
- Chất lượng giảng dạy
100% xếp loại chuyên môn từ khá trở lên.
Giáo viên dạy giỏi cấp trường: 08/12 đạt 83,3%; Giáo viên dạy gioi cấp thành phố: 04/12 đạt 16,7%
Bồi dưỡng thường xuyên: 12/12 đạt 100% hoàn thành chương trình bồi dường thường xuyên trong năm học và các mô đun về chương trình GDPT 2018 đã bồi dường.
100% xếp loại chuyên môn từ khá trở lên.
Giáo viên dạy giỏi cấp trường: 08/10 đạt 80%; Giáo viên dạy giỏi cấp thành phố: 02/10 đạt 20%.
Bồi dưỡng thường xuyên: 10/10 = 100% hoàn thành chương trình bồi dưỡng thường xuyên trong năm học và các mô đun về chương trình GDPT 2018 đã bồi dường.
- Chất lượng giáo dục học sinh năm học 2020-2021
+ Kết quả giáo dục tiếu học: Tổng sô 167/172 em được xếp loại
(5 em khuyết tật không xếp loại)
xếp loại phẩm chất: Tốt: 98 em = 58,7%; Đạt 69 em = 41,3%
xếp loại năng lực: Tốt: 73 em = 43,7%; Đạt: 94 em = 56,3%
xếp loại học tập: Hoàn thành Xuất sắc: 22 em = 13,2%; Hoàn thành Tốt:
42 em = 25,1%; Hoàn thành: 103 = 61,7%
Hoàn thành chương trình Tiểu học 32/32 em đạt 100%; trong đó nữ 14 em chiếm 62,5%.
Học sinh hoàn thành chương trình lớp học: 172/172 = 100%
TT |
Tên phòng |
Đon vị tính |
Hiện có |
TH |
THCS |
Tổng |
1 |
Diện tích đất |
2 m |
5312 |
6950 |
12.262 |
2 |
Phòng học |
Phòng |
7 |
4 |
11 |
3 |
Phòng bộ môn |
Phòng |
1 |
4 |
5 |
4 |
Phòng Hiệu trưởng, Hiệu phó |
Phòng |
1 |
1 |
2 |
5 |
Phòng Tồ CM |
Phòng |
2 |
1 |
3 |
6 |
Phòng Hội đồng |
Phòng |
1 |
1 |
7 |
Phòng Đội, phòng truyền thống |
Phòng |
1 |
1 |
8 |
Phòng Y tế |
Phòng |
1 |
1 |
9 |
Phòng kế toán |
Phòng |
1 |
1 |
10 |
Phòng thư viện |
Phòng |
|
|
1 |
11 |
Nhà vệ sinh HS |
Nhà |
3 |
1 |
4 |
12 |
Nhà vệ sinh GV |
Nhà |
1 |
1 |
4 |
13 |
Công trình nước |
Công trình |
1 |
1 |
14 |
Kho |
Phòng |
|
|
1 |
15 |
Gara để xe |
Gara |
1 |
2 |
3 |
16 |
Phòng hành chính |
Phòng |
|
|
1 |
17 |
Phòng bảo vệ |
Phòng |
1 |
1 |
|
2. Điểm hạn chế
2.1. Đội ngũ giáo viên, nhân viên
Nhà trường còn 3/22 đ/c giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo chiếm tỳ lệ 13,6%.
Còn thiếu giáo viên Ngoại ngữ khối THCS nên phải tăng cường giáo viên ở Tiếu học và ở trường bạn nên phần nào còn ảnh hưởng tới chất lượng giáng dạy
2.2. Chất lượng học sinh
Học sính ít, đa số là học sinh dân tộc nên phần nào ảnh hưởng đến chất lượng của nhà trường. Nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khãn, nhà xa (học sinh bản Tà Lèng, Nà Nghè, Kê Nênh), một số học sinh đi bộ đến trường (học sinh ở bản Pa Pom), số học sinh ăn bán trú tại trường chưa đủ điều kiện hưởng chế độ chính sách theo nghị định 116, gia đình khó khăn không thu tiền ăn, nên nhờ vào sự tài trợ gạo, thực phẩm của các nhà hảo tâm, các nhóm thiện nguyện
Trong nhiều năm học qua nhà trường có đội tuyển học sinh tham gia các cuộc thi cấp thành phố đạt số lượng giải thấp, không có học sinh đạt giải cấp tỉnh
Một số gia đình chưa nhận thức đầy đủ, chưa quan tâm đúng mức đến việc học tập của con em, phó mặc hoàn toàn cho nhà trường. Đây cũng là khó khăn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của nhà trưởng.
Xây dựng văn hoá Nhà trường, tạo dựng môi trường thân thiện.
II. TẦM NHÌN, SỨ MỆNH VÀ CÁC GIÁ TRỊ
- Tầm nhìn
Trường TH-THCS Thanh Minh sẽ trở thành một ngôi trường có uy tón, chất lượng giáo dục ngày càng nâng cao, tiếp tục duy trì, giữ vững các tiêu chí và phấn đấu đạt kiểm định chất lượng và trường chuấn quốc gia vào năm 2022, học sinh được đào tạo khỏe về thể chất, mạnh mẽ về trí lực, đáp ứng được sự phát triên giáo dục của xã Thanh Minh, thành phố Điện Biên Phủ
- Sứ mệnh •
Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, có chất lượng giáo dục ngày càng nâng cao. Tạo cơ hội cho học sinh phát huy hết những năng lực tiềm ẩn của chính mình, với một văn hóa giáo dục hiện đại, với những cách thức giao tiếp truyền đạt mới đó là: Học sinh của trường sẽ năng động, sáng tạo, tự giác, tự quản, tự học, tự đánh giá, tự trọng, tự tin.
- Hệ thống giá trị cơ bản của nhà trường
Sự quan tâm; trách nhiệm; tình thương; đổi mới; sáng tạo. Nhà trường luôn đôi mới chính mình, luôn trau dồi kiến thức mới, giáo dục học sinh để cùng với học sinh trở thành những con người mới với phương châm:
Học sinh: Tự giáo dục, tự đánh giá và hợp tác, tinh thần đoàn kết, tính trung thực, Lòng tự trọng.
Giáo viên: Tinh thần trách nhiệm. Tính sáng tạo. Tình nhân ái. Tự học, tự bồi dường, tự chủ, linh hoạt
Nhà trường và cộng đồng: Tự nguyện, đồng thuận.
III. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG
- Mục tiêu
- Các mục tiêu tống quát
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
Phấn đấu đến năm 2030, trường TH-THCS Thanh Minh đạt trường có chất lượng giáo dục là địa chỉ tin cậy của phụ huynh học sinh.
- Các mục tiêu cụ thể.
Mục tiêu ngắn hạn: Đến năm 2022, Trường TH-THCS Thanh Minh đạt kiêm định chất lượng giáo dục cấp độ 3 và trường chuẩn Quốc gia mức độ 2
Mục tiêu trung hạn: Đen năm 2025, Trường TH-THCS Thanh Minh phấn đâu nâng cao chât lượng giáo dục, duy trì và nâng cao các tiêu chí của trường học đạt kiếm định chất lượng giáo dục cấp độ 3 và trường chuẩn quốc gia mức độ 2.
Hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông 2018 từ lớp 1 đến lớp 9.
Các môn học và Hoạt động GD: 100% học sinh xếp loại từ Hoàn thành trở lên, trong đó xếp loại Hoàn thành Xuất sắc từ 30% trở lên.
Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt từ 98% trở lên (trong địa bàn tuyên sinh của trường).
Học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt từ 95% trở lên
Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đạt từ 90% trở lên.
*KhềiTHCS
Năng lực: 100% học sinh xếp loại Năng lực từ Đạt trở lên, trong đó xếp loại Tốt từ 10% trở lên. Quy đổi theo thông tư 1461/BGDĐT-GDTrH năm 2019: Học sinh xếp loại giỏi đạt từ 10% trở lên; Học sinh xếp loại khá đạt từ 35% trở lên; Học sinh xếp loại yếu, kém không quá 05%.
Phẩm chất: 100% học sinh xếp loại Phẩm chất từ Đạt trở lên, trong đó xếp loại Tốt từ 60% trở lên. Quy đổi theo thông tư 1461/BGDĐT-GDTrH năm 2019: Học sinh xếp loại hạnh kiểm khá, tốt đạt từ 90% trở lên).
Học sinh bỏ học không quá 01%.
Học sinh lưu ban không quá 02%.
Xét TN THCS đạt 100%.
Thi học sinh giỏi: cấp thành phố từ 30% HS dự thi đạt giải;
Cấp tỉnh có HS dự thi đạt giải.
Chất lượng kỹ năng sống: Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội, tình nguyện.
2.3. Cơ sỏ’ vật chất
Phòng học, phòng làm việc, phòng phục vụ được nâng cấp, trang bị các thiết bị phục vụ dạy, học và làm việc đạt chuẩn.
Các phòng tin học, thí nghiệm, phòng đa năng được trang bị nâng cấp theo hướng hiện đại.
Xây dựng môi trường sư phạm đảm bảo các tiêu chí “Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn”.
3. Phương châm hành động
“Chât lượng giáo dục là uy tín, danh dự của nhà trường"
IV. CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
1. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục học sinh
Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.
Định kỳ rà soát, đổi mới, kiểm định chất lượng chương trình giáo dục, nội dung và phương pháp giảng dạy theo xu hướng linh hoạt, hiện đại phù hợp với đối mới giáo dục.
- Xây dựng thương hiệu
Phát huy truyền thống nhà trường, khơi dậy niềm tự hào, tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên trong việc xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xà hội đối với nhà trường.
Xác lập tín nhiệm, thương hiệu đối với tùng cán bộ giáo viên, nhân viên, học sinh và cha mẹ học sinh.
Đây mạnh tuyên truyền, xây dựng truyên thông nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường.
V. TỞ CHỨC THEO DÕI, KIỀM TRA ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN KÉ HOẠCH
- Phổ biến kế hoạch chiến lược
Ke hoạch chiến lược được triển khai tới toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường, Phòng Giáo dục và Đào tạo; ƯBND xà Thanh Minh, cha mẹ học sinh, học sinh và các tổ chức, cá nhân quan tâm đến nhà trường.
Qua cổng thông tin điện tử của trường.
- Tô chức thực hiện
Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
- Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược
- Giai đoạn 1: Từ năm 2021 - 2025
Tích cực bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
Tiếp tục xây dựng nhà trường trở thành một địa chỉ có uy tín về môi trường học tập, nền nếp, kỷ cương; có chất lượng giáo dục cao để mồi học sinh đều có cơ hội phát triên tài năng, tư duy sáng tạo.
Tạo điêu kiện đê cán bộ giáo viên được theo học các lớp bồi dường nâng chuân trình độ đào tạo phấn đấu đến năm 2023, 100% cán bộ giáo viên đạt chuân trình độ đào tạo. đến năm 2025 có 3,6% CBQL cấp Tiểu học đạt trên chuẩn trình độ đào tạo.
Hoàn thành công tác kiểm định chất lượng giáo dục và kiểm tra công nhận trường đạt chuẩn quốc gia vào năm 2022.
Hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (cấp Tiểu học từ lớp 2 đến lớp 5; cấp THCS từ lớp 6 đến lớp 9) vào năm 2025.
- Giai đoạn 2: Từ năm 2026 - 2030
Củng cố, nâng cao chất lượng trường chuẩn Quốc gia.
Phấn đấu xây dựng nhà trường thành trường có uy tín, chất lượng ngày càng cao vào năm 2030.
- Phân công nhiệm vụ
Đe nghị với cấp có thẩm quyền tuyển dụng, bổ sung cho nhà trường 01 giáo viên giáo viên Tiếng Anh khối THCS đế nhà trường thực hiện tốt hơn chương trình phổ thông 2018.
- Đối vói ƯBND xã Thanh Minh
Chỉ đạo các đoàn thê phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong công tác huy động, duy trì sĩ sô học sinh, huy động các nguôn lực đâu tư cho công tác giáo dục của nhà trường.
Trên đây là Ke hoạch chiến lược phát triền nhà trường giai đoạn 2021-2025 tầm nhìn đến năm 2030 của trường TH-THCS Thanh Minh./.
Nơi nhận:
PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỞNG PHÒNG
PHÒNG GD&ĐT TP ĐIỆN BIÊN PHỦ
TRƯỜN
G TH-THCS THANH MINH
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025 TAM nhìn đến Năm 2030
TT |
CHỈ TIÊU |
Đơn vị tính |
Thòi kỳ 2021 - 2025 |
Tầm nhìn đến nám 2030 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
I |
TRƯỜNG HỌC |
Trường |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số trường |
H |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Trường chuẩn Quốc gia |
ft |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
II |
LỚP HỌC |
Lớp |
12 |
12 |
12 |
12 |
12 |
13 |
|
Tiểu học |
II |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
THCS |
II |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
III |
HỌC SINH |
Học sinh |
320 |
368 |
390 |
407 |
399 |
|
|
Tiểu học |
II |
168 |
195 |
200 |
212 |
204 |
|
THCS |
II |
152 |
173 |
190 |
195 |
195 |
w |
IV |
ĐỘI NGŨ CB, GV |
Người |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tong số |
If |
24 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
|
Tiểu học |
II |
13 |
13 |
13 |
13 |
13 |
13 |
THCS |
It |
11 |
12 |
12 |
12 |
12 |
12 |
2 |
Số CBGV đạt chuẩn đào tạo |
ft |
21 |
23 |
25 |
25 |
25 |
25 |
|
Tiểu học |
II |
11 |
11 |
13 |
13 |
13 |
13 |
THCS |
II |
10 |
12 |
12 |
12 |
12 |
12 |
3 |
Số CBGV trên chuẩn đào tạo |
ft |
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Tiểu học |
II |
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
THCS |
It |
|
|
|
|
|
|
V |
CO SỜ VẬT CHÁT |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phòng học |
phòng |
12 |
12 |
12 |
12 |
12 |
13 |
|
Trong đó kiên cố |
1 |
11 |
12 |
12 |
12 |
12 |
13 |
Tiểu học |
II |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
Trong đó kiên cố |
II |
6 |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
THCS |
II |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
6 |
Trong đỏ kiên cố |
It |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
6 |
2 |
Phòng học bộ môn |
«1 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
|
Trong đó kiên cố |
It |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
Tiểu học |
II |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
Trong đó kiên cố |
II |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
THCS |
II |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
Trong đó kiên cố |
II |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
3 |
Phòng nội trú |
II |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
Trong đó kiên cố |
It |
|
|
|
|
|
|
Tiểu học |
II |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Trong đó kiên cố |
II |
|
|
|
|
|
|
THCS |
It |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
Trong đó kiên cố |
» |
|
|
|
|
|
|
VI |
CHÁT LƯỢNG GIÁO DỤC |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ huy động |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh 6 tuổi vào lớp 1 |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
- Tỳ lệ học sinh 6-10 tuổi học tiểu học |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
- Tỷ lệ học sinh 11 tuổi vào lớp 6 |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
- Tỷ lệ học sinh 11-14 tuổi học THCS |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
- Tỷ lệ học sinh 15 tuổi vào lớp 10 |
% |
89,3 |
92,9 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
- Tỷ lệ học sinh 15-18 tuổi học THPT và tương đương |
% |
77.0 |
78,2 |
82,5 |
85 |
86.0 |
88.0 |
2 |
Tỷ lệ tốt nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ học sinh tốt nghiệp THCS |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
- Tỷ học sinh tốt nghiệp THPT và tương đương |
% |
77.0 |
78,2 |
82,5 |
85 |
86.0 |
88.0 |
3 |
Pho cập giáo dục - Xóa mù chữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số xã |
xã |
|
|
|
|
|
|
|
Số xã đạt chuẩn PC GDMN cho trè 5 tuổi |
xã |
|
|
|
|
|
|
|
Sổ xã đạt chuẩn PC GDTH mức độ 2 |
xà |
|
|
|
|
|
|
|
Số xã đạt chuẩn PC GDTH mức độ 3 |
xã |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Số xã đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 2 |
xã |
|
|
|
|
|
|
|
Số xã đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 3 |
xã |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
_
Sỉ í |
|
Số xã đạt chuẩn Xóa mù chừ mức độ 2 |
xã |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
VII |
Nhu cầu sử dụng đất (cần bổ sung) |
|
|
|
|
|
|
co s
HIM 4 |
VIII |
Tiêu chí khác (Ghi rõ) |
|
|
|
|
|
|
________ |